top of page

Các nét cơ bản trong bảng chữ cái viết hoa

Updated: Oct 21

Mẫu chữ cái viết hoa có nhiều nét cong, nét lượn tạo dáng thẩm mỹ của chữ cái. Do vậy các nét cơ bản ở chữ cái viết hoa thường có biến điệu, không “thuần túy” như chữ cái viết thường.

.

Để hướng dẫn học sinh nhận diện hình chữ cái viết hoa, phục vụ yêu cầu thực hành luyện viết chữ là chính, Trung tâm Nét Việt sử dụng một số tên gọi nét cơ bản ở chữ viết thường (có phân biệt nét viết và nét cơ bản).

.

Nét cơ bản trong bảng chữ cái viết hoa chỉ có 4 loại (không có nét hất): nét thẳng, nét cong, nét móc, nét khuyết. Mỗi loại có thể chia ra các dạng, kiểu khác nhau (kể cả biến điệu – BĐ). Tên gọi các dạng dưới đây chỉ dùng khi Trung tâm Nét Việt mô tả cấu tạo hình dạng chữ viết hoa cho cụ thể, rõ ràng, không bắt học sinh phải học thuộc.


Dụng cụ hỗ trợ Luyện viết nét cơ bản đẹp

"Một cây đàn được lên dây chuẩn sẽ giúp người nghệ sĩ tạo ra những âm thanh tuyệt vời, người luyện viết chữ cũng cần một cây bút tốt để để quá trình luyện viết chữ trở nên hiệu quả hơn."


Trung tâm Nét Việt cung cấp một số sản phẩm Bút máy luyện viết chữ đẹp cho học viên là học sinh và người lớn. Quý phụ huynh vui lòng nhấn vào đây để xem thông tin chi tiết về các loại bút máy.

1. NÉT CƠ BẢN - NÉT THẲNG

Nét thẳng đứng (Biến điệu: Lượn ở một đầu hoặc cả hai đầu)

Nét thẳng ngang (Biến điệu: Lượn hai đầu - làn sóng)

Nét thẳng xiên (Biến điệu: Lượn ở một đầu hay cả hai đầu)


Nét cơ bản - Nét thẳng đứng & biến điệu
Nét cơ bản - Nét thẳng đứng & biến điệu
Nét cơ bản - Nét thẳng ngang & biến điệu
Nét cơ bản - Nét thẳng ngang & biến điệu
Nét cơ bản - Nét thẳng xiên & biến điệu
Nét cơ bản - Nét thẳng xiên & biến điệu

2. NÉT CƠ BẢN - NÉT CONG

Nét cong kín (Biến điệu: Lượn một đầu vào trong)

Nét cong hở

Nét cong phải

Nét cong trái

Nét cong trên

Nét cong dưới


Nét cơ bản - Nét cong kín
Nét cơ bản - Nét cong kín
Nét cơ bản - Nét cong phải
Nét cơ bản - Nét cong phải
Nét cơ bản - Nét cong trái
Nét cơ bản - Nét cong trái
Nét cơ bản - Nét cong trên
Nét cơ bản - Nét cong trên

3. NÉT CƠ BẢN - NÉT MÓC

Nét móc xuôi

Nét móc ngược

Nét móc hai đầu


Nét cơ bản - Nét móc xuôi
Nét cơ bản - Nét móc xuôi
Nét cơ bản - Nét móc ngược
Nét cơ bản - Nét móc ngược
Nét cơ bản - Nét móc hai đầu
Nét cơ bản - Nét móc hai đầu

4. NÉT CƠ BẢN - NÉT KHUYẾT

Nét khuyết xuôi

Nét khuyết ngược


Nét cơ bản - Nét khuyết xuôi
Nét cơ bản - Nét khuyết xuôi
Nét cơ bản - Nét khuyết ngược
Nét cơ bản - Nét khuyết ngược

Chú ý: Đối với một số nét phụ (ghi dấu phụ của con chữ), cách gọi tương tự như ở chữ cái viết thường.

- Nét gẫy (trên đầu các chữ cái Â, Ê, Ô) – tạo bởi 2 nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) – dấu mũ.

- Nét cong dưới nhỏ (đầu chữ cái hoa Ă) – dấu á.

- Nét râu (ở các chữ cái hoa Ơ, Ư) – dấu ơ, dấu ư.


545 views0 comments

Recent Posts

See All

Comments


bottom of page